Chu vi hình bình hành

Vui lòng điền các giá trị bạn có, để trống giá trị bạn muốn tính toán.

Máy tính Chu vi Hình bình hành

Máy tính chu vi hình bình hành là công cụ giúp tìm chu vi, cạnh đáy hoặc chiều cao của hình khi biết hai đại lượng còn lại. Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau, nhưng các cạnh kề không nhất thiết bằng nhau, khác biệt với hình vuông hay chữ nhật. Cạnh đáy và cạnh đối diện có chiều dài bằng nhau, tương tự với cặp cạnh còn lại.

Tính toán đại lượng:

Công cụ này có thể xác định:

  1. Chu vi hình bình hành khi nhập cạnh đáy và chiều cao
  2. Cạnh đáy hình bình hành khi nhập chu vi và chiều cao
  3. Chiều cao hình bình hành khi nhập chu vi và cạnh đáy

Ý nghĩa các giá trị nhập:

  1. Cạnh đáy (b): Chiều dài một trong các cạnh song song của hình bình hành. Tham số quan trọng để tính cả chu vi và chiều cao.
  2. Chiều cao (h): Khoảng cách vuông góc từ cạnh đáy đến cạnh đối diện. Khác với cạnh đáy, đây là thước đo độ "cao" của hình.
  3. Chu vi (P): Tổng chiều dài bao quanh hình, được tính bằng công thức:

\(P = 2b + 2s\)

Ví dụ sử dụng:

Khi biết cạnh đáy 5 cm và chiều cao 7 cm, máy tính sẽ dùng công thức \(P = 2b + 2s\) kết hợp định lý Pythagoras để tìm cạnh bên \(s\) rồi tính chu vi. Ngược lại, nếu biết chu vi 28 cm và chiều cao 7 cm, công cụ sẽ đảo công thức để tìm cạnh đáy.

Đơn vị đo:

Các đơn vị nhập liệu phải đồng nhất (mm, cm, m...). Kết quả trả về cùng đơn vị với đầu vào.

Giải thích công thức toán học:

Công thức \(P = 2b + 2s\) thể hiện tổng chiều dài các cạnh. Chiều cao không trực tiếp ảnh hưởng đến chu vi nhưng giúp suy luận độ dài cạnh bên thông qua lượng giác khi chỉ biết cạnh đáy và chiều cao. Mối quan hệ giữa các tham số này giúp hiểu rõ hình học hình bình hành và ứng dụng hiệu quả công cụ tính.

Câu hỏi: Kiểm Tra Kiến Thức Của Bạn

1. Chu vi của hình bình hành là gì?

Chu vi hình bình hành là tổng độ dài các cạnh, được tính bằng \( P = 2 \times (\text{Cạnh đáy} + \text{Chiều cao}) \).

2. Công thức tính chu vi hình bình hành là gì?

Công thức là \( P = 2 \times (\text{Cạnh đáy} + \text{Chiều cao}) \) hoặc \( 2\text{Cạnh đáy} + 2\text{Chiều cao} \).

3. Cần những số đo nào để sử dụng máy tính chu vi hình bình hành?

Bạn cần độ dài cạnh đáy và chiều cao (hoặc độ dài các cạnh liền kề) của hình bình hành.

4. Đúng hay Sai: Chu vi hình bình hành giống với hình chữ nhật có cùng cạnh đáy và chiều cao.

Đúng. Cả hai hình đều dùng công thức \( P = 2 \times (\text{Cạnh đáy} + \text{Chiều cao}) \).

5. Đơn vị nào được dùng để tính chu vi?

Chu vi sử dụng các đơn vị đo chiều dài như mét (m), centimet (cm), hoặc inch (in).

6. Cần bao nhiêu hàng rào cho mảnh vườn hình bình hành có cạnh đáy 15m và chiều cao 8m?

Chu vi \( = 2 \times (15\,\text{m} + 8\,\text{m}) = 46\,\text{m} \).

7. Nếu hình bình hành có chu vi 60cm và cạnh đáy 18cm, chiều cao là bao nhiêu?

Biến đổi công thức: \( \text{Chiều cao} = \frac{P}{2} - \text{Cạnh đáy} = \frac{60}{2} - 18 = 12\,\text{cm} \).

8. Tại sao công thức chu vi hình bình hành bao gồm cả cạnh đáy và chiều cao?

Hình bình hành có hai cặp cạnh bằng nhau nên chu vi phụ thuộc vào cả hai kích thước này.

9. Việc tăng gấp đôi cạnh đáy ảnh hưởng thế nào đến chu vi hình bình hành?

Tăng gấp đôi cạnh đáy làm chu vi tăng thêm gấp đôi giá trị cạnh đáy ban đầu.

10. Hình bình hành có chu vi 34cm. Nếu chiều cao là 7cm, tìm cạnh đáy.

\( \text{Cạnh đáy} = \frac{34}{2} - 7 = 10\,\text{cm} \).

11. Tính chu vi hình bình hành có cạnh đáy 12.5m và chiều cao 6.3m.

\( P = 2 \times (12.5\,\text{m} + 6.3\,\text{m}) = 37.6\,\text{m} \).

12. Đổi chu vi 20 inch sang centimet (1 inch = 2.54cm).

\( 20\,\text{in} \times 2.54\,\text{cm/in} = 50.8\,\text{cm} \).

13. Nếu cạnh đáy hình bình hành tăng gấp ba và chiều cao giảm một nửa, chu vi thay đổi thế nào?

Chu vi mới \( = 2 \times (3\text{Cạnh đáy} + 0.5\text{Chiều cao}) \). Tăng \( 2 \times (2\text{Cạnh đáy} - 0.5\text{Chiều cao}) \).

14. Hình bình hành có các cạnh 9cm và 4cm. Chu vi của nó là bao nhiêu?

Chu vi \( = 2 \times (9\,\text{cm} + 4\,\text{cm}) = 26\,\text{cm} \).

15. Chu vi hình bình hành là 85cm. Nếu chiều cao là 15cm, tìm cạnh đáy.

\( \text{Cạnh đáy} = \frac{85}{2} - 15 = 42.5\,\text{cm} - 15\,\text{cm} = 27.5\,\text{cm} \).

Chia sẻ trang này đến nhiều người hơn

Các máy tính khác


Tính "Chu vi". Vui lòng điền vào các trường:

  • Đáy
  • Chiều cao
Và để trống
  • Chu vi

Tính "Đáy". Vui lòng điền vào các trường:

  • Chu vi
  • Chiều cao
Và để trống
  • Đáy

Tính "Chiều cao". Vui lòng điền vào các trường:

  • Chu vi
  • Đáy
Và để trống
  • Chiều cao