Thể tích lăng trụ vuông

Vui lòng điền các giá trị bạn có, để trống giá trị bạn muốn tính toán.

Máy tính Thể tích Lăng trụ Vuông

Máy tính này được thiết kế để giúp bạn tìm kích thước còn thiếu hoặc thể tích của lăng trụ vuông khi biết trước các giá trị nhất định. Lăng trụ vuông là hình khối ba chiều gồm hai đáy vuông song song và các mặt hình chữ nhật nối các cạnh tương ứng. Khi sử dụng máy tính này, bạn có thể nhập ba giá trị đã biết trong bốn giá trị: Thể tích, Chiều cao, Chiều dài và Chiều sâu. Máy tính sẽ tự động tính toán giá trị còn trống.

Tính toán gì

Công cụ này chuyên tính toán bốn thuộc tính của lăng trụ vuông:

  1. Thể tích: Không gian ba chiều bị chiếm giữ bởi lăng trụ.
  2. Chiều cao: Khoảng cách vuông góc giữa hai đáy vuông.
  3. Chiều dài: Độ dài một cạnh của đáy vuông.
  4. Chiều sâu: Khoảng cách từ mặt trước tới mặt sau của lăng trụ.

Bằng cách nhập ba giá trị bất kỳ, bạn có thể tìm ra giá trị còn thiếu.

Ý nghĩa các giá trị nhập

Cần cung cấp ba trong bốn biến số sau:

  1. Thể tích (\( V \)): Đo bằng đơn vị khối như mét khối (m\(^3\)) hoặc centimet khối (cm\(^3\)).
  2. Chiều cao (\( h \)): Khoảng cách thẳng đứng giữa hai đáy, đo bằng đơn vị dài như mét (m) hoặc centimet (cm).
  3. Chiều dài (\( l \)): Cạnh đáy vuông, cùng đơn vị đo với chiều cao.
  4. Chiều sâu (\( d \)): Khoảng cách từ mặt trước ra mặt sau, cùng đơn vị đo chiều dài.

Ví dụ sử dụng

Giả sử cần tìm Thể tích khi biết:

  • Giá trị nhập: Chiều cao (\( h \)) = 5 cm, Chiều dài (\( l \)) = 3 cm, Chiều sâu (\( d \)) = 4 cm.
  • Để trống ô Thể tích (\( V \)).
  • Công thức tính:

\[ V = l \times d \times h \]

Thay số:

\[ V = 3 \, \text{cm} \times 4 \, \text{cm} \times 5 \, \text{cm} = 60 \, \text{cm}^3 \]

Kết quả: Thể tích lăng trụ là 60 cm\(^3\).

Đơn vị đo

Cần nhất quán đơn vị đo (hệ mét hoặc Anh). Thể tích luôn có đơn vị khối tương ứng với đơn vị chiều dài đã dùng.

Ý nghĩa công thức toán học

Công thức thể tích:

\[ V = l \times d \times h \]

Phép nhân chiều dài đáy (\( l \)) với chiều sâu (\( d \)) cho diện tích đáy, sau đó nhân với chiều cao (\( h \)) để xác định không gian chiếm giữ. Công thức có thể biến đổi để tìm bất kỳ biến số nào khi biết ba đại lượng còn lại, giúp công cụ hữu ích cho cả mục đích học thuật và ứng dụng thực tế như đóng gói hay tính toán vật liệu.

Quiz: Kiểm Tra Kiến Thức Của Bạn

1. "Thể tích của lăng trụ vuông" đại diện cho điều gì?

Thể tích biểu thị không gian 3D mà lăng trụ chiếm giữ, được tính bằng \( \text{Chiều cao} \times \text{Chiều dài} \times \text{Chiều sâu} \).

2. Công thức tính thể tích lăng trụ vuông là gì?

\( \text{Thể tích} = \text{Chiều cao} \times \text{Chiều dài} \times \text{Chiều sâu} \).

3. Trong công thức, kích thước "Chiều dài" tương đương với gì?

"Chiều dài" đề cập đến độ dài đáy của lăng trụ vuông.

4. Đơn vị nào được dùng để tính thể tích?

Đơn vị khối (ví dụ: m3, cm3, hoặc ft3).

5. Tính thể tích nếu Chiều cao=4m, Chiều dài=3m, Chiều sâu=2m?

\( 4 \times 3 \times 2 = 24 \, \text{m3} \).

6. Cần biết những giá trị nào để tính thể tích?

Chiều cao, Chiều dài và Chiều sâu.

7. Vật thể thực tế nào có thể áp dụng công thức này?

Bể cá hình chữ nhật hoặc thùng vận chuyển.

8. Mối quan hệ giữa thể tích lăng trụ vuông và lăng trụ chữ nhật?

Chung công thức nếu đáy là hình vuông (Chiều dài = Chiều sâu).

9. Tại sao cần thống nhất đơn vị khi tính thể tích?

Dùng lẫn đơn vị (vd: cm và m) sẽ cho kết quả sai.

10. Đơn vị nào KHÔNG dùng đo thể tích?

Mét vuông (m2) - đây là đơn vị đo diện tích.

11. Nếu lăng trụ có Thể tích=60m3, Chiều dài=5m, Chiều sâu=3m, tìm Chiều cao?

\( \text{Chiều cao} = \frac{60}{5 \times 3} = 4 \, \text{m} \).

12. Việc tăng gấp đôi mọi kích thước ảnh hưởng thế nào đến thể tích?

Thể tích tăng \( 2 \times 2 \times 2 = 8 \) lần.

13. Cách tính dung lượng chứa của container hình lăng trụ vuông?

Dùng công thức thể tích với kích thước bên trong.

14. Nếu lăng trụ có diện tích bề mặt tối thiểu nhưng thể tích cố định, điều này cho biết gì về kích thước?

Nó có dạng hình lập phương (Chiều dài = Chiều sâu = Chiều cao) để tối ưu.

15. Đổi 1500 lít sang mét khối (1m3 = 1000L).

\( \frac{1500}{1000} = 1.5 \, \text{m3} \).

Chia sẻ trang này đến nhiều người hơn

Các máy tính khác


Tính "Thể tích". Vui lòng điền vào các trường:

  • Chiều cao
  • Chiều dài
  • Chiều sâu
Và để trống
  • Thể tích

Tính "Chiều cao". Vui lòng điền vào các trường:

  • Thể tích
  • Chiều dài
  • Chiều sâu
Và để trống
  • Chiều cao

Tính "Chiều dài". Vui lòng điền vào các trường:

  • Thể tích
  • Chiều cao
  • Chiều sâu
Và để trống
  • Chiều dài

Tính "Chiều sâu". Vui lòng điền vào các trường:

  • Thể tích
  • Chiều cao
  • Chiều dài
Và để trống
  • Chiều sâu